Mục lục
Tổng quan hệ thống
Hệ thống quan trắc nước mặt tự động liên tục trước tiên phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật quy định chi tiết tại Thông tư 10/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường cũng như phải đáp ứng được Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết về một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
Hệ thống quan trắc nước mặt tự động liên tục được thiết kế nhằm giám sát chất lượng nước tại các sông, hồ, suối… — những nguồn nước mặt quan trọng phục vụ cấp nước sinh hoạt, nông nghiệp và công nghiệp. Hệ thống cho phép đo đạc, thu thập và truyền dữ liệu liên tục 24/7, giúp cơ quan quản lý kịp thời phát hiện các dấu hiệu ô nhiễm, đánh giá xu hướng biến động chất lượng nước và ra quyết định điều hành môi trường hiệu quả. Dữ liệu được truyền tự động về trung tâm giám sát của Sở Tài nguyên và Môi trường thông qua mạng GPRS/4G hoặc Internet cáp quang, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của Thông tư 10/2021/TT-BTNMT về quy định kỹ thuật quan trắc môi trường tự động, liên tục.
Như vậy, hệ thống quan trắc nước mặt tự động liên tục được định nghĩa là một hệ thống bao gồm các thiết bị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được quy định chi tiết tại Thông tư 10/2021/TT-BTNMT nhằm thực hiện theo dõi tình trạng và chất lượng nguồn nước mặt một cách tự động và liên tục, giúp cơ quan quản lý có thể giám sát chặt chẽ chất lượng nguồn nước mặt tại mọi thời điểm và có các biện pháp giải quyết, ứng cứu kịp thời khi xảy ra sự cố về môi trường (nếu có).
Một hệ thống quan trắc nước mặt tự động liên tục, cơ bản tối thiểu phải đo được các thông số chính như sau:
- Nhiệt độ
- pH
- Hàm lượng ôxy hòa tan – DO
- Nhu cầu ôxy hóa học – COD
- Tổng chất rắn lơ lửng – TSS
- Ngoài ra, tùy thuộc vào mục tiêu quan trắc, đặc điểm khu vực quan trắc mà hệ thống quan trắc nước mặt tự động liên tục còn có thêm các thông số khác như: độ đục, TDS, NH₄⁺, Tổng Nitơ, Tổng Phôtpho, PO₄³⁻, NO₃⁻, TOC và các thông số khác theo mục tiêu quan trắc.
Các chỉ tiêu đo lường chính
| Thông số | Dải đo | Nguyên lý |
|---|---|---|
| COD (Nhu cầu ôxy hóa học) | 0–500, 1000 mg/L hoặc tùy chọn | Đo quang UV-VIS |
| TSS (Tổng chất rắn lơ lửng) | 0–500, 1000 mg/L hoặc tùy chọn | Đo quang tán xạ ngược |
| pH | 0–14 | Điện cực Ag/AgCl |
| Nhiệt độ (°C) | 0–80 °C hoặc tùy chọn | Tích hợp trong điện cực pH |
| DO (Hàm lượng ôxy hòa tan) | 0–20 mg/L hoặc 0 - 200 % | Huỳnh quang |
| Các thông số khác: độ đục, TDS, NH₄⁺, TN, TP, PO₄³⁻, NO₃⁻, TOC, … | Tùy chọn khi đặt hàng | Tùy chọn khi đặt hàng |
Sơ đồ nguyên lý và các thiết bị của hệ thống quan trắc
Hệ thống quan trắc nước mặt tự động liên tục bao gồm các trang thiết bị cơ bản như:
- Cảm biến (sensor) đo các chỉ tiêu: phụ thuộc vào mục tiêu quan trắc, đặc điểm khu vực quan trắc mà có các cảm biến đo tương ứng như: COD, TSS, pH, Nhiệt độ, Amoni (NH4+), Tổng Nito (TN), Tổng phốt pho (TP), PO₄³⁻, NH₄⁺, NO₃⁻, TOC,…
- Thiết bị lưu trữ dữ liệu đo, truyền dữ liệu (Datalogger): Mục đích lưu trữ và hiển thị dữ liệu tại trạm quan trắc, đồng thời truyền dữ liệu theo đúng định dạng chuẩn được quy định tại Thông tư 10/2021/TT-BTNMT về Sở Tài nguyên Môi trường của từng địa phương.
- Thiết bị lấy mẫu nước tự động (Autosampler): nhằm giúp cơ quan quản lý có thể lấy mẫu tự động hoặc thủ công từ xa khi có bất kỳ thông số hoặc chỉ tiêu nào vượt ngưỡng cho phép.
- Các thiết bị phụ trợ của hệ thống quan trắc như: tủ hệ thống (chứa các bộ hiển thị cho từng chỉ tiêu hoặc đa chỉ tiêu, hệ thống cấp nguồn cho các thiết bị, hệ thống điều khiển bơm tự động, đèn chiếu sáng, quạt thông gió…), hệ thống làm sạch bằng khí nén hoặc thổi khí, camera giám sát nguồn thải và nhà trạm, UPS, hệ thống cấp internet, hệ thống bơm nước, bể chứa cảm biến và hệ thống đường ống vào – ra, hệ thống báo cháy báo khói, thiết bị cắt sét trực tiếp và lan truyền và các thiết bị phụ trợ khác.
Hãy liên hệ với ENCOMON để được tư vấn và báo giá tốt nhất thị trường!
ENCOMON - Giám sát thông minh - Liên tục theo thời gian thực